Dinh Dưỡng, Dinh Dưỡng Người Lớn

Người bị suy thận có nên riêng rau quả

Suy thận, còn được gọi là bệnh thận giai đoạn cuối của bệnh thận mãn tính. Khi thận của bạn có vấn đề, điều đó có nghĩa là chúng đang không hoàn thành tốt chức năng của mình. Trong hầu hết các trường hợp, suy thận là do các vấn đề sức khỏe khác gây ra tổn thương vĩnh viễn cho thận của bạn từng chút một. Theo thời gian, chất thải và chất lỏng dư thừa trong máu của bạn có thể gây ra các vấn đề về tim, xương và các bộ phận khác. Nếu bạn bị suy thận, bạn phải theo dõi lượng chất lỏng và một số chất dinh dưỡng bạn nạp vào mỗi ngày. Đặc biệt, khi hàm lượng kali trong máu tăng cao, có phải bác sĩ đã khuyên bạn nên cắt bỏ rau quả trong khẩu phần ăn hằng ngày?

Người suy thận có nhất thiết phải kiêng ăn rau xanh và trái cây tươi?

rau quả
Rau xanh và trái cây tươi chứa nhiều vitamin và khoáng chất quan trọng

Tại sao lại cần một chế độ ăn thấp kali? Ngoài ra có cần kiêng thêm gì không?

Chế độ ăn kiêng của bạn phải nghiêm ngặt đến mức nào tùy thuộc vào kế hoạch điều trị và các mối quan tâm sức khỏe khác của bạn. Hầu hết những người bị suy thận cần hạn chế:

Kali

Kali là một khoáng chất được tìm thấy trong hầu hết các loại thực phẩm. Cơ thể bạn cần kali để làm cho cơ bắp hoạt động. Nhưng quá nhiều kali có thể gây nguy hiểm. Có quá nhiều kali trong máu của bạn được gọi là tăng kali máu. Khi bạn đang chạy thận nhân tạo, nồng độ kali của bạn có thể quá thấp hoặc quá cao. Có quá ít hoặc quá nhiều kali có thể gây co cứng cơ, suy nhược và nhịp tim không đều.

kali
Hàm lượng kali cần được kiểm soát hợp lý với người suy thận

Phốt pho

Hoạt động với canxi và vitamin D để giữ cho xương của bạn khỏe mạnh. Thận khỏe mạnh giúp giữ cân bằng phốt pho trong cơ thể bạn. Nhưng khi bạn bị suy thận, phốt pho có thể tích tụ trong máu của bạn. Có quá nhiều phốt pho được gọi là tăng phốt phát huyết. Điều này có thể dẫn đến bệnh xương, khiến xương yếu, dễ gãy.

Chất lỏng

Khi bạn đang bị suy thận, chất lỏng có thể tích tụ trong cơ thể bạn giữa các đợt điều trị. Quá nhiều chất lỏng trong cơ thể có thể gây ra huyết áp cao, sưng tấy, khó thở và suy tim. Bạn có thể cần phải cắt giảm một số thực phẩm chứa nhiều nước. Ví dụ như súp và thực phẩm lỏng. Nhiều loại trái cây và rau quả cũng có hàm lượng nước cao.

Natri

Natri giúp bạn giữ lượng chất lỏng thích hợp trong máu. Thận khỏe mạnh giúp giữ lượng natri thích hợp trong cơ thể bạn. Khi thận của bạn không hoạt động, natri có thể tích tụ trong máu của bạn. Khi điều này xảy ra, cơ thể bạn giữ quá nhiều nước. Điều này có thể làm cho huyết áp của bạn quá cao và có thể gây ra các vấn đề trong quá trình điều trị. Hạn chế lượng natri nạp vào mỗi ngày có thể giúp giữ cho huyết áp của bạn được kiểm soát và giúp cơ thể không bị giữ quá nhiều chất lỏng.

Lời khuyên Kế hoạch bữa ăn

chế độ ăn
Làm sao để sắp xếp chế độ ăn lành mạnh cho người bị thận

– Nên chọn trái cây và rau quả có lượng kali thấp nhất.
– Hạn chế không ăn quá 2-3 lần trái cây và rau chứa nhiều kali.
– Hạn chế sữa , sữa chua chỉ 1 ly/mỗi ngày. Nên dùng loại sữa dành cho người suy thận có hàm lượng kali thấp/
– Tránh nước ép trái cây 100% và hoa quả khô. Nước trái cây như nước chanh và nước ép nam việt quất có ít kali.
– Đối với các loại rau và củ có hàm lượng kali cao chúng ta có thể xử lý làm giảm kali bằng cách: Ngâm khoai tây và các loại rau khác để làm giảm hàm lượng kali.
+ Gọt vỏ và cắt thành từng miếng mỏng.
+ Rửa sạch và ngâm các miếng rau trong nước ấm ít nhất 2 giờ (dùng 10 chén nước cho mỗi 1 chén rau).
+ Để ráo nước và rửa sạch rau dưới nước ấm.
+ Đun sôi rau trong 5 phút (dùng 5 chén nước cho mỗi 1 chén rau).
+ Dùng rau trên nấu súp, hầm, hoặc rán…

Hàm lượng Kali có trong các loại thực phẩm (trong 100g thực phẩm ăn được – đơn vị tính mg)

1. Đậu tương (đậu nành): 1504
2. Đậu xanh (đậu tắt): 1132
3. Sầu riêng: 601
4. Lá lốt: 598
5. Cùi dừa già : 555
6 . Cá ngừ : 518
7. Vừng (đen, trắng): 508
8 . Rau khoai lang: 498
9 . Măng chua : 486
10 . Cá thu: 486
11. Rau giền đỏ: 476
12. Rau ngót : 457
13 . Khoai sọ: 448
14. Gan lợn : 447
15. Xương sông : 424
16 . Lạc hạt : 421
17 . Rau đay: 417
18. Củ cái : 397
19. Cá chép: 397
20. Khoai tây: 396
21. Củ sắn: 394
22. Rau mồng tơi: 391
23. Rau bí : 390
24 . Bầu dục lợn: 309
25. Thịt bò loại1 : 378
26 .Tỏi ta: 373
27. Mít dai : 368
28 . Thìa là: 361
29 . Súp lơ: 349
30. Bí ngô: 349

Hàm lượng kali trong một số hoa quả (trong 100g thực phẩm ăn được – đơn vị tính mg)

1. Chuổi tiêu: 3292 . Ổi : 291
3. Chuối tây: 286
4 . Na: 260
5. Nhãn: 257
6 . Đu đủ chín: 221
7 . Hồng ngâm : 217
8. Hồng đỏ: 214
9 . Dưa bở: 201
10 . Hồng xiêm : 193
11. Nho ngọt: 191
12 . Đào: 190
13. Dưa hấu: 187
14. Vải: 171
15. Bưởi : 159
16. Dứa ta: 157
17. Dứa tây : 115
18. Xoài chín: 114
19. Cam : 108
20. Táo tây: 102
21. Lê : 88

Nguồn: phongkhamdinhduong.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *